Do không đưa ra một Hero mới nào
với hình tượng vua quỷ Satan tương ứng với con số 666, nên chàng “Ếch
băng” đã quyết định biến Doom thành một “con quỷ” đáng sợ. Hầu như bộ kỹ
năng cũ của Hero này đều được chỉnh sửa lại và mang lại sự nguy hiểm
đáng sợ cho anh chàng này.
Cuộc đời của Doom Bringer - Lucifer
Lucifer chính là kẻ dẫn đầu
Doomguard trong cuộc tấn công vào Burning Legion dưới trướng của chúa tể
bóng tối Sargeras. Sau khi Saregas bị tiêu diệt, Lucifer đã dành trọn
toàn bộ sự trung thành cho quân đoàn của Scougre với mong ước có thể
hoàn thành nguyện ước của chủ cũ. Hắn có thể nuốt kẻ thù vào trong bụng
và thiêu cháy bằng ngọn lửa địa ngục cháy bên trong.
Khái niệm “nhân từ” quá xa xỉ đối
với hắn, mọi kẻ cản đường đều sẽ phải nhận lấy kết cục là cái chết khi
đối đầu với con quỷ này.
Roshan vẫn phải gục ngã trước sức mạnh của Doom.
Kỹ năng
Devour
Khả năng đem lại sự nguy hiểm thực
sự cho Doom Bringer khi nó có thể nuốt một đơn vị bất kỳ và tiêu hóa
trong thời gian ngắn cùng một số tiền vàng nhất định. Mỗi khi kỹ năng
này lên cấp thì thời gian cooldown giảm còn số tiền có được sau khi tiêu
hóa xong sẽ tăng.
Với Devour hắn sẽ nguy hiểm hơn gấp bội.
Số tiền mỗi lần nuốt (tăng theo level): 40/60/80/100.
Thời gian cooldown (giảm theo level): 30/25/20/15 giây.
Lượng mana hao phí (giảm theo level): 50/45/40/35.
Chú ý:
Với việc làm lại kỹ năng này thì khi Doom ăn một Creep rừng sẽ học luôn
kỹ năng của nó cho đến khi ăn Creep tiếp theo. Các đơn vị còn ít máu
khi bị nuốt thì sẽ tốn ít thời gian tiêu hóa hơn. Tuy nhiên Doom vẫn
không thể ăn được các loại quân có khả năng bay.
Khác với trước đây, các cấp Creep mà Doom Bringer có thể nuốt sẽ tương ứng theo cấp độ của kỹ năng lần lượt là:
Kỹ năng level 1 nuốt quái level tối đa là 2.
Kỹ năng level 2 nuốt quái level tối đa là 4.
Kỹ năng level 3 nuốt quái level tối đa là 5.
Kỹ năng level 4 nuốt quái level tối đa là 6.
Scorched Earth
Bao phủ mặt đất xung quanh Doom
Bringer trong ngọn lửa, thiêu cháy kẻ thù xung quanh trong khi chữa lành
viết thương cho chính bản thân hắn. Cùng với đó thì tốc độ tấn công của
con quỷ này cũng gia tăng.
Giờ đây ngọn lửa sẽ không chỉ đứng yên một chỗ.
Tăng 20% tốc độ di chuyển.
Gây thiệt hại (tăng theo level của kỹ năng) 15/20/35/30 damage/giây.
Hồi (tăng theo level của kỹ năng) 15/20/35/30 HP/giây.
Hiệu lực trong (tăng theo level của kỹ năng) 8/10/12/14 giây.
Thời gian cooldown (giảm theo level của kỹ năng) 60/50/40/30 giây.
Lượng mana hao phí 60 giây.
Phạm vị tác động (tâm điểm là vị trí Doom đứng): 600.
Đáng chú ý nhất là không có vị trí
cố định mà thay vào đó khi Scorched Earth được bật thì Doom đi đến đâu
sẽ gây ảnh hưởng đến đó.
LVL ? Death
Ném một chưởng gây sát thương với
đối phương. Cùng với đó nếu kẻ địch đang ở level tương ứng hoặc level 25
sẽ bị cộng thêm 250 damage.
Level 1 – 100 damage, bonus nếu level đối phương chia hết cho 6.
Level 2 - 150 damage, bonus nếu level đối phương chia hết cho 5.
Level 3 - 200 damage, bonus nếu level đối phương chia hết cho 4.
Level 4 - 250 damage, bonus nếu level đối phương chia hết cho 3.
Kẻ cản đường Doom Bringer sẽ chỉ có một kết cục, cái chết.
Lượng mana tiêu hao:
Level 1: 85 mana.
Level 2: 105 mana.
Level 3: 125 mana.
Level 4: 145 mana.
Thời gian tác dụng: 8 giây.
Tầm tác dụng 600.
Điểm cốt lõi sử dụng kỹ năng này
chính là việc căn level của đối phương để tạo được damage lớn nhất. Cùng
với đó là hiệu ứng Stun làm chậm hoạt động của đối phương.
Doom
Các đơn vị sẽ bị khóa cứng lại khi dính đòn này đồng thời bị mất máu dần dần trong một khoảng thời gian nhất định.
Level 1 - 30 (50 damage khi có Aghanims Scepte) damage mỗi giây trong 14 giây.
Level 2 - 50 (80 damage khi có Aghanims Scepte) damage mỗi giây trong 14 giây.
Level 3 - 70 (110 damage khi có Aghanims Scepte) damage mỗi giây trong 14 giây.
Ngọn lửa thiêu cháy đối phương của Doom.
Level 1: 150 mana, 110 (90 giây khi có Aghanims Scepte ) giây cooldown.
Level 2: 200 mana, 110 (80 giây khi có Aghanims Scepte ) giây cooldown.
Level 3: 250 mana, 110 (70 giây khi có Aghanims Scepte ) giây cooldown.
Khác với Silence khác, khi dính
Doom sẽ không có bất cứ cách nào để vô hiệu hóa trạng thái này. Tuy
nhiên nếu bị dính đòn này đồng đội có thể Denied (kết liễu đồng đội) khi
máu của Hero dưới 25%
Information :
Hôm nay mới có điều kiện, lại lăng xăng viết 1 cái guide nữa vậy (
Trước tiên là vài hình ảnh về ku này
TIỂU SỬ:
Lucifer
was the leader of the Doomguard attack force of the burning legion in
the first attack by the dark lord Sargeras. With his original master
long gone, Lucifer grants his undying loyalty to the Scourge to finish
what his lord once started. Devouring the insignificant for his greed
while dissipating the souls of those brave and strong enough to
withstand his strength and the heat of his fiery haven of burning
earth, Lucifer takes no prisoners and makes sure those who persevere
through his wrath die by the agonizing and burning pain of Doom itself.
(xin mời dịch)
THÔNG TIN CHÍNH
Affiliation: Scourge
Strength: 26+3.2
Agi: 11+0.9
Intel: 16+2.1
Damage: 53-69
Amor: 3.2
Movespeed: 300
Attack range: 150 ( melee)
Attack animation: 0.5/0.7
Cáting Animation: 0.3/0.51
Base attack time: 1.7
Missile speed: instant
Sight range: 1800/800
Ưu điểm
Base dam to vật vã+skill 1= super farmer. Khả năng farm kinh hoàng của doom chỉ sau alchemist 1 chút thôi
Base strength và lượng strength tăng mỗi lv cao, khiến Doom khá là trâu chó.
Skill nuker gây lượng dam lớn.
Nhược điểm:
Agi thấp. Tuy nhiên nhược điểm này không quá ảnh hưởng đến doom
Là melee hero
SKILL
Devour [E]
Lucifer ăn tươi nuốt sống 1 creep, sau đó "nhai lại" cho dễ tiêu hóa, đến khi nó chết hẳn nhận gold từ việc kill creep + bonus gold.
Level 1: Nhận bonus 10 gold/creep. Chỉ nuốt creep lv 1
Level 2: Nhận bonus 20 gold/creep. Chỉ nuốt creep lv 2 trở xuống
Level 3: Nhận bonus 30 gold/creep. Chỉ nuốt creep lv 4 trở xuống
Level 4: Nhận bonus 40 gold/creep. Nuốt creep lv 5 trở xuống
Mana cost: 50/45/40/35
Cooldown: 30/25/20/15s
Note:
Skill làm nên tên tuổi super farmer của doom. Lượng gold bonus ở lv 4 tương đương lượng gold nhận được khi last hit 1 creep
Creep càng ít máu, thời gian để doom tiêu hóa càng giảm
Không thể nuốt ancient, mechanical hoặc unit bay
Scorched Earth [T]
Doom thể hiện khả năng học được của các nhà tu Ấn Độ: "Đi trên than hồng" Tăng AS, MS, hp regen cho doom đồng thời gây dam lên đối thủ trong 20s
Level 1: Damage/heal 1 hp/s, tăng 10% AS, MS
Level 2: Damage/heal 2 hp/s, tăng 15% AS, MS
Level 3: Damage/heal 3 hp/s, tăng 20% AS, MS
Level 4: Damage/heal 4 hp/s, tăng 30% AS, MS
Casting range: 800
AOE: 700
Manacost: 60
Cooldown: 10 s
Note:
Skill này thường được dùng để Lucy tank trụ/def nhà.
LVL? DEATH [V]....Lê Văn Luyện Death ....
Doom ném 1 hòn than vào đầu đối phương gây 1 lượng dam theo lv.
Level 1: Gây 100 dam, bonus 250 dam nếu lv của đối thủ chia hết cho 6 hoặc =25
Level 2: Gây 150 dam, bonus 250 dam nếu lv của đối thủ chia hết cho 5 hoặc =25
Level 3: Gây 200 dam, bonus 250 dam nếu lv của đối thủ chia hết cho 4 hoặc =25
Level 4: Gây 250 dam, bonus 250 dam nếu lv của đối thủ chia hết cho 3 hoặc =25
Casting range: 800
Mana Cost: 85/105/125/145
Cooldown: 8s
Note:
Loại dam: Magic dam
Gây hiệu ứng ministun
Skill khá là imba. Tuy nhiên cần phải có chút tính toán trong lối chơi để gây lượng dam lớn nhất có thể.
Lưu ý: Trong TH hero địch rỉ máu bỏ chạy thì vứt hết tính toán đi mà vứt cục này lên đầu nó ngay. Biết đâu được last hit
DoOm [D]...My Name
Gây ra 1 lượng dam lên 1 hero địch mỗi giây, khiến đối thủ ko thể cast skill ngoại trừ 1 số skill passive.
Level 1: Gây 40dam/s, kéo dài trong 12s
Level 2: Gây 60dam/s, kéo dài trong 14s
Level 3: Gây 80dam/s, kéo dài trong 16s
Casting range: 650
Mana Cost: 150/200/250
Cooldown: 160/130/100
Skill gây nên nỗi kinh hoàng với những hero yếu sinh lí vào giai đoạn early và mid game.
Skill này silence hoàn toàn đối thủ, không thể sử dụng cả item, khiến thằng bị doom vô dụng trong các combat.
Ulti
của doom có thể tăng bởi Aghanims Scepter: Lượng dam tăng lên 50/70/90
dam/s, thời gian tác dụng tăng lên 14/16/18s, cooldown giảm còn
90/80/70s
SKILL BUILD
Level 1: Devour
Level 2: LVL? Death
Level 3: Devour
Level 4: LVL? Death
Level 5: Devour
Level 6: Doom
Level 7: Devour
Level 8: LVL? Death
Level 9: LVL? Death
Level 10: Scorched Earth
Level 11: Doom
Level 12-14: Scorched Earth
Level 15: Stat
Level 16: Doom
Level 17-25: Stat
Giải thích cách build:
Max Devour và LVL? Death trước để farm và gank. trong TH team có pusher thì có thể tăng Scorched earth để tank trụ.
Ulti tăng đúng LV, ko phản đối chứ
ITEM BUILD
Có 2 hướng build item chính cho doom, tạm gọi là "phong cách cổ điển" và "phong cách lãng mạn"
A: Phong cách cổ điển:
Là
phong cách build item cho doom thời buổi "Dựng nước và giữ nước".
Nhưng bây giờ phong cách này chưa "tuyệt chủng" mà vẫn có người sử dụng
Đây là core:
PoT
giúp tăng AS, MS, Dam, thuận lợi cho farm và truy đuổi. Radiance là
item mà phần lớn tanker trước kia thường lên, và Doom không phải ngoại
lệ. Refresher Orb khai thác tối đa ulti của doom. Nhưng item này có 1
nhược điểm lớn là doom hầu như chả bao giờ có đủ mana mà combo
B: Phomg cách lãng mạn:
Đây là phong cách build item gần đây của doom, ngày càng có nhiều người hưởng ứng
Phase boot ngày càng tỏ rõ ưu thế của mình. Và nó trở thành lựa chọn mới thay cho PoT
Dam to vật vã+khả năng regen mana => thoải mái mà combo+farm. Hơn
nữa, khi up Battle Fury, Atk Animation của doom thay đổi. Anh ý sẽ dậm
chân nhảy Flamenco, thật lãng mạn :X
Các Item khác phù hợp với doom ở cả 2 cách build:
Tanker lên cái này là chuẩn rồi
Lên cái này nếu muốn trở thành ganker Ngoài ra để rape pub cũng tốt
Lên cái này với mục đích tank, dĩ nhiên rồi!
Nếu đối phương có nhiều nuker thì lên cái này.
Như đã nói. Item này giúp tăng ulti của doom. Đồng thời giải quyết vấn
đề mana. Có nó, bạn có thể lên Refresher orb cho hướng build 2 cũng
được
Item này được khuyến khích hơn so với Aghanims Scepter
Các Item không nên lên: Các Item thuần dam như MKB, Buriza, Butterfly. Doom không phải dd
vân vân và vân vân: Lên chả có tác dụng gì cả => Không lên!