Phantom Assassin
I/Chỉ số ban đầu:
Strength: 17 + 2.05 Agility: 23 + 3.15 Intelligence: 13 + 1
Damage: 46 - 48
Armor: 4.3
Movement speed: 310
Attack Range: 100 (melee)
Sight Range: 1800 / 800
II/Skill:
:Stifling [D]agger: PA phóng một lưỡi dao găm vào đối thủ, gây damage và giảm tốc độ chạy trong một khoảng thời gian. Chỉ gây một nửa damage lên Hero.
Level 1: 40 damage, slow 50% trong 1 giây.
Level 2: 80 damage, slow 50% trong 2 giây.
Level 3: 120 damage, slow 50% trong 3 giây.
Level 4: 160 damage, slow 50% trong 4 giây.
Cooldown: 8s.
Manacost: 30/25/20/15.
Damage Type: Pure.
Cast Range: 1200.
Skill này đặc biệt hữu dụng để Farm hay khi truy đuổi kẻ thù bởi cooldown thấp và gây slow tới 50%. Khó có Hero nào đi lẻ có thể chạy thoát.
Phantom Strike: PA “nhảy” tới đối tượng và tấn công, tăng 100% tốc độ đánh trong vòng 3 giây. Tối đa được 4 lần đánh.
Hot key: B
Level 1: nhảy tới đối tượng ở khoảng cách 700. Cooldown 30 giây.
Level 2: nhảy tới đối tượng ở khoảng cách 800. Cooldown 20 giây.
Level 3: nhảy tới đối tượng ở khoảng cách 900. Cooldown 10 giây.
Level 4: nhảy tới đối tượng ở khoảng cách 1000. Cooldown 5 giây.
Manacost: 50.
Cooldown của skill ở level 4 chỉ còn 5 giây, như vậy gần như liên tục PA có thể nhảy tới bên đối thủ và dứt điểm chúng.
Blu[r]: PA trở nên “mờ ảo” hơn và tăng khả năng né tránh cho hero này.
Level 1: tỷ lệ gây Miss là 15%. Hero bị mờ 25%.
Level 2: tỷ lệ gây Miss là 20%. Hero bị mờ 50%.
Level 3: tỷ lệ gây Miss là 25%. Hero bị mờ 75%.
Level 4: tỷ lệ gây Miss là 30%. Hero bị mờ 100%.
Khả năng né tránh không stack với ButterFly. PA sẽ trờ nên “trong suốt” khi tăng skill này.
:[C]oup de Grace: kỹ năng sát thủ của PA được tăng cường. Gây những phát chém chí mạng lên người đối thủ.
Level 1 – tỷ lệ 15% nhân 2 lần damage.
Level 2 – tỷ lệ 15% nhân 3 lần damage.
Level 3 – tỷ lệ 15% nhân 4 lần damage.
Với Ultimate ở level 3, mỗi lần PA “nhảy damage” đều gây lượng sát thương cực lớn mà bất kì đối thủ nào cũng phải e ngại.
III/Skill Build:
Level 1 - Stifling Dagger.
Level 2 - Phantom Strike.
Level 3 - Stifling Dagger.
Level 4 - Phantom Strike.
Level 5 - Stifling Dagger.
Level 6 - Coup de Grace.
Level 7 - Stifling Dagger.
Level 8 - Phantom Strike.
Level 9 - Phantom Strike.
Level 10 - Blur.
Level 11 - Coup de Grace.
Level 12 - Blur.
Level 13 - Blur.
Level 14 - Blur.
Level 15 - Stats.
Level 16 - Coup de Grace.
Level 17-25 - Stats.
IV/Item Build:
Đầu game:
,,,,.
Mid game:
,,.
Late game:
,, or :dùng khi có hero đánh miss(Riki,Wind..v..v)
I/Chỉ số ban đầu:
Strength: 17 + 2.05 Agility: 23 + 3.15 Intelligence: 13 + 1
Damage: 46 - 48
Armor: 4.3
Movement speed: 310
Attack Range: 100 (melee)
Sight Range: 1800 / 800
II/Skill:
:Stifling [D]agger: PA phóng một lưỡi dao găm vào đối thủ, gây damage và giảm tốc độ chạy trong một khoảng thời gian. Chỉ gây một nửa damage lên Hero.
Level 1: 40 damage, slow 50% trong 1 giây.
Level 2: 80 damage, slow 50% trong 2 giây.
Level 3: 120 damage, slow 50% trong 3 giây.
Level 4: 160 damage, slow 50% trong 4 giây.
Cooldown: 8s.
Manacost: 30/25/20/15.
Damage Type: Pure.
Cast Range: 1200.
Skill này đặc biệt hữu dụng để Farm hay khi truy đuổi kẻ thù bởi cooldown thấp và gây slow tới 50%. Khó có Hero nào đi lẻ có thể chạy thoát.
Phantom Strike: PA “nhảy” tới đối tượng và tấn công, tăng 100% tốc độ đánh trong vòng 3 giây. Tối đa được 4 lần đánh.
Hot key: B
Level 1: nhảy tới đối tượng ở khoảng cách 700. Cooldown 30 giây.
Level 2: nhảy tới đối tượng ở khoảng cách 800. Cooldown 20 giây.
Level 3: nhảy tới đối tượng ở khoảng cách 900. Cooldown 10 giây.
Level 4: nhảy tới đối tượng ở khoảng cách 1000. Cooldown 5 giây.
Manacost: 50.
Cooldown của skill ở level 4 chỉ còn 5 giây, như vậy gần như liên tục PA có thể nhảy tới bên đối thủ và dứt điểm chúng.
Blu[r]: PA trở nên “mờ ảo” hơn và tăng khả năng né tránh cho hero này.
Level 1: tỷ lệ gây Miss là 15%. Hero bị mờ 25%.
Level 2: tỷ lệ gây Miss là 20%. Hero bị mờ 50%.
Level 3: tỷ lệ gây Miss là 25%. Hero bị mờ 75%.
Level 4: tỷ lệ gây Miss là 30%. Hero bị mờ 100%.
Khả năng né tránh không stack với ButterFly. PA sẽ trờ nên “trong suốt” khi tăng skill này.
:[C]oup de Grace: kỹ năng sát thủ của PA được tăng cường. Gây những phát chém chí mạng lên người đối thủ.
Level 1 – tỷ lệ 15% nhân 2 lần damage.
Level 2 – tỷ lệ 15% nhân 3 lần damage.
Level 3 – tỷ lệ 15% nhân 4 lần damage.
Với Ultimate ở level 3, mỗi lần PA “nhảy damage” đều gây lượng sát thương cực lớn mà bất kì đối thủ nào cũng phải e ngại.
III/Skill Build:
Level 1 - Stifling Dagger.
Level 2 - Phantom Strike.
Level 3 - Stifling Dagger.
Level 4 - Phantom Strike.
Level 5 - Stifling Dagger.
Level 6 - Coup de Grace.
Level 7 - Stifling Dagger.
Level 8 - Phantom Strike.
Level 9 - Phantom Strike.
Level 10 - Blur.
Level 11 - Coup de Grace.
Level 12 - Blur.
Level 13 - Blur.
Level 14 - Blur.
Level 15 - Stats.
Level 16 - Coup de Grace.
Level 17-25 - Stats.
IV/Item Build:
Đầu game:
,,,,.
Mid game:
,,.
Late game:
,, or :dùng khi có hero đánh miss(Riki,Wind..v..v)